Header Ads

Xem tử vi - Lấy lá số - Lá số ngày 21/10/2015

Ngày xem: 21-10-2015

TỬ VI LUẬN GIẢI

* Thiên Cơ: dáng trung bình, dễ mềm lòng. Tính nóng vội, hiếu học hiếu động, hơi ảo tưởng. Khuôn mặt gầy hơi dài, khéo léo nhanh nhẹn, mưu trí, quyền biến. Sắc xanh trắng, già vàng xanh. Miếu: mặt dài hơi tròn, mập mạp.
* Cơ hội sát tinh: nước da trơn láng.
* Cơ Lương: ánh mắt lạnh lùng, nghiêm khắc nhưng không uy hiếp.
* Tuy có phẩm cách tốt về trí tuệ, giỏi phân tích lập kế hoạch, nhưng hay lo nghĩ quá đáng, có thể không kiên trì, dễ đứng núi này trông núi nọ, học nhiều nhưng thiếu thực tế, tham vọng quá cao.
* Không nên kinh doanh, không nên tự sáng nghiệp, chỉ nên tư vấn, cố vấn vạch kế hoạch. Nếu không, do thiếu kiên trì, dao động mà vỡ kế hoạch sinh thất bại.
* Cơ hội sát tinh: nhiều mơ tưởng, khéo điều hòa nhưng khó phát huy mặt tốt, e bộc lộ khuyết điểm.
* Thiên Lương: hình dáng không được tròn trịa đầy đặn, nhưng hành động cử chỉ có khí độ vững vàng, rộng rãi. Tính ngay thẳng, không tình riêng, rất quyết đoán, can đảm.
* Tính tùy tiện, lần lữa, thiếu tích cực. Lương vốn phùng hung hóa cát, nên đời gặp nhiều tai họa hung hiểm, gặp sự cố không bình thường. Tuy vậy Lương hóa giải được hầu hết và sống thọ.
* Lương + Lộc tồn/ Hóa Lộc: thích che chở, lấy tiền riêng giúp người, nhiều lo nghĩ, dễ chuốc thị phi, thiếu tín phục.
* Lương-Cơ: học rộng biết nhiều, có tri thức sâu rộng. Có tư tưởng xuất thế, thích nghiên cứu triết học, tôn giáo.
* Nhật Nguyệt, Vũ Tướng Cơ: người xinh đẹp, tuấn tú, thanh cao, mục tú mi thanh.
* Hội Thiên Mã: trán vuông, đầy đặn. Hội sát tinh: nhiều vất vả, bôn ba.
* Đà La miếu: ngầm sinh quyền lực.
* Địa Không: mặt nhọn cằm nhỏ, vùng trán nhỏ. Tính độ lượng.
= = = PHÚC ĐỨC (Hưởng thụ tinh thần) = = =
* Cung Phúc Đức hội sát tinh:  Kình-Đà; 2 Kình; 2 Đà La; Không-Kiếp; 2 Đ.Không; 2 Đ.Kiếp. 10/7.
* Cung Phúc Đức hội cát tinh:  2 Hóa Lộc. 2/8.
- Đồng-Âm Tý: một đời hưởng phúc, an lạc, không lo âu suy nghĩ. Có thể có chức quyền, là bác sĩ, luật sư, chuyên gia nổi tiếng. Thêm lục sát: ngoài thảnh thơi nhưng tinh thần nhiều lo nghĩ. Thêm Kình dương: thân thể bị thương.
~ Thêm Kình hãm: nhiều vất vả bôn ba.
~ Thêm Không Kiếp: không có phúc khí.
~ Kình tại Phúc: hao tâm tổn sức, nhiều phiền phức, kém tu dưỡng, thích vận động, dễ kích động nên dễ vướng tai họa, tiêu xài hoang phí, dễ ưu phiền vì tiền, coi chừng phá sản bất ngờ.
~ Kiếp tại Phúc: phản ứng nhạy bén, kế hoạch khác thường, không theo nguyên tắc lề lối, nghĩ ngợi lung tung, tự chuốc phiền não, thiếu nhẫn nại, nhiều trắc trở.
* Hình tại Phúc: nhiều suy nghĩ mơ hồ, cao ngạo cô độc, hào hứng rộng rãi, gặp khó mới nên khôn.
* Đài Tọa tại Phúc: khí chất rộng lượng, khiêm tốn nhã nhặn, ứng biến giỏi, công chính nghiêm minh, được ngưỡng mộ.
* Thiên Nguyệt tại Phúc: ám ảnh bởi thời gian dài gây áp lực cho thân thể, tâm lý bệnh tật.
* Quan Phúc tại Phúc: mưu trí thâm sâu, biết đủ là quý, không tham lợi. Hưởng thụ vật chất, tinh thần vui vẻ.

@ Mệnh-Đại hạn 04- 13 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 13/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Khoa. 2/8.
@ Mệnh-Đại hạn 14- 23 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 7/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Khôi-Việt; Lộc-Mã; 2 Mã. 6/8.
@ Mệnh-Đại hạn 24- 33 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Kình-Đà; Hỏa-Linh; 2 Hỏa; 2 Linh; Không-Kiếp; 2 Đ.Không. 12/7.
     > Hội Cát tinh:  2 Hóa Lộc. 3/8.
@ Mệnh-Đại hạn 34- 43 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 10/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Khoa; Âm Dương giáp cung; Long Phượng giáp cung; Tả-Hữu; Khôi-Việt; Xương-Khúc. 7/8.
@ Mệnh-Đại hạn 44- 53 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hỏa-Linh. 10/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc. 5/8.
@ Mệnh-Đại hạn 54- 63 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 9/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Tướng được Tài Ấn giáp Ấn; Khôi-Việt; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 7/8.
@ Mệnh-Đại hạn 64- 73 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ; Không-Kiếp + Kỵ. 14/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc. 2/8.
@ Mệnh-Đại hạn 74- 83 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 7/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Tướng được Tài Ấn giáp Ấn; Tả-Hữu; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 8/8.
@ Mệnh-Đại hạn 84- 93 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Kình-Đà; Hỏa-Linh; Không-Kiếp; 2 Đ.Không. 12/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền. 3/8.
@ Mệnh-Đại hạn 94- 103 tuổi:
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ; Hỏa-Linh + Kỵ. 9/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Âm Dương giáp cung; Tả-Hữu; Lộc-Mã. 6/8.

TỬ VI PHỤ GIẢI


* Giờ Kỷ Sửu: Cách KHUYẾT NGUYỆT TRÙNG VIÊN
Dịch: Trăng khuyết lại tròn

4. Cách chung cho người tuổi Nhâm sinh giờ Kỷ

NHẠN QUÁ HÀM DƯƠNG Cách

Vân nhất trùng hề thủy nhất trùng

Bồng lai tiên cảnh tại kỳ trung

Nhạn hành lịch lịch ly thu phố

Uyên lữ phiên phiên trục hiểu phong

Nguyệt đáo canh lan nhân dĩ tán

Vận hành tận xứ lộ vô thông

Quân gia vẫn ngã tiền trình sự

Biệt hữu hoa khai mãn thụ hồng

Dịch:

NHẠN BAY QUA HÀM DƯƠNG

Mây ở tầng trên nước tầng dưới

Bồng lai tiên cảnh ở bên trong

Hàng nhạn lưa thưa lìa bãi vắng

Đôi uyên ương phơi phới đuổi gió sớm

Trăng đến canh khuya người đã tan đi

Mây đến chốn cùng không có đường thông

Nhà ngươi hỏi thăm ta về việc tương lai

Riêng có hoa nở đầy cây đỏ chói



5. Khái quát cuộc đời người tuổi Nhâm sinh giờ Kỷ

* Thử mệnh năng trang sức ngoại cảnh, ái kết thức hảo nhân lập chí cô cao thiên tính thông minh, tác sự vô tư khúc vi nhân hữu trực tràng,cảm xuất đại ngôn bất phạ tiểu nhân chiêu kỵ, bối hậu khoái 快 tương phùng kiến diện tức tương thân, hung trung hữu cứu cát thần đa, tác sự mỹ trung thành bất mỹ.

* Mệnh này thường hay chải chuốt bề ngoài,ưa thích kết giao với người tốt và hiểu biết, lập chí cao cả mà cô đơn, tánh vốn thông minh trời cho có sẵn, làm việc không quanh co riêng tư, là người có lòng dạ ngay thẳng, dám nói ra những lời to lớn mà chẳng sợ những kẻ tiểu nhân mang lòng đố kỵ, sau lưng sảng khoái vui thích hễ gặp mặt là thân gần ngay tức thì, trong xấu có nhiều thần tốt phù trợ, làm việc tốt đẹp mà lại thành chẳng tốt đẹp.

6. Cơ nghiệp

Bình sinh ái tác thành nhân sự

Phí tận ngày công phu nhạ thị phi

Duy hữu âm công tương bảo hựu

Thanh tùng thùy trúc khả tương ty

Dịch:

Bình sinh thích tác thành cho người khác

Uổng phí công phu lại còn mang tiếng thị phi

Nhờ có âm đức cùng che chở

Tùng xanh trúc biếc có thể nương tựa nhau



7. Huynh đệ (anh em)

Kinh khởi quần hồng phi tứ tán

Phong xuy cô nhạn quá Hàm dương

Tiêu tương phong vũ thê lương hậu

Hoành địch nhất thanh không đoạn trường

Dịch:

Bầy (chim) hồng kinh hãi bay tứ tán

Gió đưa (con) nhạn lẻ loi tới Hàm dương

(Bến) Tiêu tương thê thảm sau mưa gió

Một tiếng sáo vang lên luống đoạn trường



8. Hành táng (sự nghiệp)

Gian lịch vãng niên thừa hổ mã

Tá tha thế lực tác công danh

Khốn thời du lạc thu giang bạn

Xa mã tang du vạn lý trình

Dịch :

Trải hết gian nan sau tuổi trung niên gặp năm Dần năm Ngọ

Mượn thế người khác để lập công danh

Lúc khốn vui chơi trên bờ sông mùa thu

Đến tuổi già xe ngựa băng ngàn dặm



9. Hôn nhân (vợ chồng)

Kham thán uyên ương trì nội hý

Thu lai độc tự lập sa đinh

Duy hữu điểu thước bạn tri kỷ

Nhất xuyên lư vĩ tối thanh thanh

Dịch :

Tiếc thay cặp uyên ương giỡn trong ao

Thu về đứng trơ một mình trên bãi cát

Chỉ còn lại (chim) điểu thước là bạn tri kỷ

Một dòng lau sậy rất xanh tươi



10. Tử tức (con cái)

Mai nhị tảo khai tam tứ đóa

Tuyết trung linh lạc nhất tri hồng

Tây tường tà xuất hảo hoa quả

Hội ức đông hoàng tạo hóa công

Dịch:

Nhị mai mới nở đôi ba đóa

Trong tuyết rung rinh một cánh hồng

Bên tường tây lấp ló hoa cùng quả

Nhớ tới Đông Hòng với Hóa Công



11. Thu thành (cuối cuộc đời)

Xà hóa vi long nhân sự hảo

Bất thành công xứ dã thành công

Chỉ nhân thất khước đương thời nguyện

Thôi chấm phi y thính vãng chung

Dịch:

Từ năm Tỵ đến năm Ngọ mọi việc đều tốt

Nơi tưởng không thành công lại thành công

Cũng bởi lời nguyền xưa đành lỡ dở

Trùm chăn đẩy gối tối nghe chuông


Tử vi thống kê ( hiện đại )
Chỉ số cuộc đời :  70 điểm  (Cộng điểm ngũ hành của Mệnh -Tài -Quan lộc -Thiên di)
Vị trí của bản thân (lá số) trong xã hội : 10/20
Nhận xét: Bản thân (lá số) có vị trí trung bình trong xã hội
*Chỉ có tử vi thống kê (hiện đại) mới khảo sát được vị trí của bản thân trong xã hội một cách nhanh nhất, khoa học nhất và tương đối chính xác.
Bình giải: Cha mẹ khá giả, anh em thành đạt nhưng khó trợ giúp lẫn nhau.
- Sự nghiệp công danh khó phát triển.
- Bạn bè tốt ít, xấu nhiều.
- Ra ngoài làm ăn không thuận lợi.
- Người khỏe mạnh, ít bệnh tật.
- Tài năng trung bình.
- Từ năm 24 tuổi đến năm 44 tuổi là những năm gặp nhiều khó khăn.
- Vợ thành đạt hơn chồng.
- Con thông minh, học giỏi sau đỗ đạt cao. Có thể có con trai nhưng hơi muộn.
- Chú ý:Nên thận trọng trong tháng 9, tháng 10 âm lịch năm nay, liên quan đến đất đai, nhà cửa, công danh và tài lộc.

No comments

Powered by Blogger.