Header Ads

Xem tử vi - Lấy lá số - Lá số ngày 16/11/2015

Ngày xem: 15/11/2015
Lá số tử vi

TỬ VI LUẬN GIẢI

* Vũ Khúc: tính cương nghị, hơi võ biền, xử sự quyết đoán, nhưng suy nghĩ nông cạn, có lúc ánh mắt không sâu sắc. Mặt hơi có màu vàng xanh, khuôn mặt dài tròn, hơi gầy. Thân hình nhỏ, giọng nói to. Tính quả cảm cương nghị, ngay thẳng, quyết đoán, tầm nhìn rộng. Nhãn thần chính trực.
* Lạc hãm + Hội sát tinh: suy nghĩ nông cạn.
* Bất lợi về hôn nhân, chủ kết hôn muộn.
* Nữ mệnh: vợ đoạt quyền chồng, rất khí khái.
* Vũ hãm hội sát tinh, Kỵ: hình khắc cô độc.
* Thiên Tướng: Sắc mặt xanh trắng, hơi vàng. Khuôn mặt vuông hơi tròn. Thân trung bình, sau trung niên có thể mập. Tướng mạo đôn hậu, ngũ quan đoan chính, tính tình vững vàng ôn hòa, nhãn thần ngay thẳng, hiền hòa. Khó nén bất bình, lời nói thành thực, khoan dung, khẳng khái, nghĩa hiệp giúp người, tình cảm dễ xung động.
* Hội Vũ Phá: ánh mắt sắc sảo.
* Tính cẩn thận, suốt đời giữ một nghề, ít so đo tham vọng, thích hợp làm công chức. Tuy có lòng chính nghĩa nhưng cũng có khi mềm yếu do ảnh hưởng rất lớn của bối cảnh văn hóa xã hội.
* Tài Ấm giáp Ấn: phú quý vinh hoa, vui vẻ hưởng thụ.
* Tướng vượng hội cát tinh: thích giúp người.
* Nhật Nguyệt, Vũ Tướng Cơ: người xinh đẹp, tuấn tú, thanh cao, mục tú mi thanh.
* Đà La hãm: răng khập khểnh, hình dáng hơi thô, thương tật, có vẻ giả trá. Ngầm chịu đựng chèn ép, thua thiệt.
* Kiếp Sát: trán nhỏ không đầy đặn.
= = = PHÚC ĐỨC (Hưởng thụ tinh thần) = = =
* Cung Phúc Đức hội sát tinh: 6/7.
* Cung Phúc Đức hội cát tinh:  Khôi-Việt. 4/8.
- Phúc Đức có Thất Sát:  Nữ mệnh + sát tinh: tự chuốc sa đọa, không chung thủy, thay đổi người tình.
- Sát Tý Ngọ Thìn Tuất: sinh hoạt tình dục bừa bãi. Ban ngày đi làm đứng đắn, tối đến lao vào ăn chơi tìm thú vui. Phải trải qua phen gian khổ. Sẽ phát tài. Nữ hội nhiều sát tinh: tự nguyện đưa chân vào trụy lạc. Thêm lục sát: chết yểu, chết do tai nạn. Thêm lục cát: phú quý, quyền cao chức trọng.
~ Thêm Kình miếu: trong hành động có phúc.
~ Kình tại Phúc: hao tâm tổn sức, nhiều phiền phức, kém tu dưỡng, thích vận động, dễ kích động nên dễ vướng tai họa, tiêu xài hoang phí, dễ ưu phiền vì tiền, coi chừng phá sản bất ngờ.
~ Hỏa tại Phúc: Dũng mãnh quả đoán, có thể nắm bắt thời cơ, không sợ khổ, dễ nóng giận, thiếu tu dưỡng, hay ăn uống nhiều, tiền bạc tiêu tán. Cần chú ý chi tiêu.
~ Không tại Phúc: tâm tư bất thường, tính khí khác người, ăn uống vộ độ, suy nghĩ linh tinh, tự tìm phiền phức, thiếu nhẫn nại, dễ ghi nhớ giáo huấn.
* Quang Quý tại Phúc: đoan chính đại lượng, giỏi biểu hiện, ứng biến tốt, phát huy năng lực, được quý nhân trợ giúp.

@ Mệnh-Đại hạn 06- 15 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ. 6/7.
     > Hội Cát tinh:  Tướng được Tài Ấn giáp Ấn. 4/8.
@ Mệnh-Đại hạn 16- 25 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ bị Kình Đà giáp cung; Hóa Kỵ. 5/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; 2 Việt; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 11/8.
@ Mệnh-Đại hạn 26- 35 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Kình-Đà; Không-Kiếp. 7/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Khôi-Việt. 4/8.
@ Mệnh-Đại hạn 36- 45 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ. 7/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Tả-Hữu; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 9/8.
@ Mệnh-Đại hạn 46- 55 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Tướng bị Hình Kỵ giáp Ấn. 4/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Quyền; Tướng được Tài Ấn giáp Ấn; Khôi-Việt. 3/8.
@ Mệnh-Đại hạn 56- 65 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ bị Kình Đà giáp cung; Hóa Kỵ. 4/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 6/8.
@ Mệnh-Đại hạn 66- 75 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Tướng bị Hình Kỵ giáp Ấn; Kình-Đà; Không-Kiếp. 6/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Quyền; Tướng được Tài Ấn giáp Ấn; Khôi-Việt; Lộc-Mã. 5/8.
@ Mệnh-Đại hạn 76- 85 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ bị Kình Đà giáp cung; Hóa Kỵ. 6/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Tả-Hữu. 8/8.
@ Mệnh-Đại hạn 86- 95 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ; Không-Kiếp + Kỵ. 10/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Quyền; Âm Dương giáp cung; Tướng được Tài Ấn giáp Ấn. 2/8.
@ Mệnh-Đại hạn 96- 105 tuổi: 
     > Hội Sát tinh:  Hóa Kỵ bị Kình Đà giáp cung; Hóa Kỵ; Kình-Đà + Kỵ. 6/7.
     > Hội Cát tinh:  Hóa Lộc; Hóa Quyền; Hóa Khoa; Khôi-Việt; Xương-Khúc; Lộc-Mã. 9/8.

Giờ Ất Mùi: NGHỊCH LÃNG VÕNG NGƯ
Dịch: Lưới cá ngược sóng
Giải: Nhất sinh đa nghịch cảnh hành sự nan đắc chí
Quẻ Dịch: Thiên phong cấu

 CÁCH CỤC: SONG NGƯ HÝ THỦY

Chí khí cô cao khả đãi thời

Yên ba hồng nhạn các phân phi

Cố viên dạ vũ thiêm phương thảo

Tân thụ xuân phong trưởng nộn chi

Tự cổ lộ diêu tri mã lực

Tòng kim cửu ấn tọa thiên ky

Tiền trình tự hữu tri âm dã

Bất ức đương niên sinh tử thì

Dịch: ĐÔI CÁ VỜN SÓNG

Chí khí cao xa tạm đợi thời

Hồng nhạn chia lìa nơi khói sóng

Cụm cỏ thơm nơi vườn cũ gặp mưa đêm

Cây mới gặp gió xuân nảy nhánh non

Xưa nay đường xa mới biết sức ngựa

Từ nay ẩn dật ngồi trên hòn đá câu

Tương lai sẽ có người biết (mình)

Không nhớ năm ấy lại sinh con

CƠ NGHIỆP (Cơ nghiệp)

Xuân khứ thu lai sự vi ninh

Thả nghi kỳ phận hướng tiền trình

Thiên hoàn địa chuyển tùy cơ khí

Bất đãi đề huề bất phấn thân

Dịch:

Xuân qua thu lại việc chưa yên

Hãy nên tùy theo phận mình mà hướng về tương lai

Trời quay đất chuyển tùy cơ mà đến

Há đợi dẫn dắt mà chẳng dấn thân

HUYNH ĐỆ (Anh em)

Tam nhạn phân phi Ngô Việt xứ

Đồng quần đáo lão bất tri tâm

Hồ biên tần tảo tuy nhiên thịnh

Minh nguyệt lư hoa hà xứ tầm

Dịch:

Ba nhạn xa nhau nơi Ngô Việt

Cùng bầy đến già chưa hiểu lòng nhau

Bên hồ rong rêu tuy là tốt

Trăng sáng hoa lau tìm chốn nào

HÀNH TÀNG (Sự nghiệp)

Kỷ hồi thất cước lại nhân phù

Khí cổ tòng tân sự khả đề

Hồi thủ tang du vinh thịnh xứ

Phụng lâu nhân báo đắc thiên thư

Dịch:

Mấy phen lỡ bước có người giúp

Bỏ cũ theo mới việc nên toan

Quay đầu nhìn bãi dâu xanh ngắt

Lầu phụng có người báo Chiếu vua

HÔN NHÂN (Vợ chồng)

Nhất đối uyên ương du lục thủy

Kiều oanh lưỡng cá tịnh chi đề

Tàn hoa lạc điệp qui xuân hậu

Âu lộ phân phân các tự phi

Dịch:

Một cặp uyên ương vờn sóng biếc

Một đôi chim oanh đẹp chung cành hót

Sau xuân lá rụng hoa lại tàn

Cò vạc lố nhố lại bay đi

TỬ TỨC (Con cái)

Đào lý phân phân thực vị lưu

Vãng lai nhất đóa ký chi đầu

Thanh hoàng tàn đắc tài bồi lực

Cánh hữu âm công miễn hậu ưu

Dịch:

Đào lý dẫy đầy chưa kết quả

Chiều tà một đóa gởi đầu cành

Xanh vàng đều cậy công vun xới

Khởi lo mai hậu bởi âm công

THU THÀNH (Mãn cuộc)

Ngộ khuyển nhất trường điên đảo mộng

Kinh tâm nguyện thị hổ kinh xà

Khả bằng Biển thước thi công hiệu

Bất đắc nguy lâu lộ hựu xa

Dịch:

Đến năm Tuất biết bao chuyện điên đảo

Gặp năm Tỵ lòng thêm kinh sợ

Phải nhờ Thầy Biển Thước giúp mới có công hiệu

Muốn đến lầu cao đường còn xa.

DIỄN CẦM TAM THẾ TƯỚNG PHÁP

Mệnh cung nhược phùng thiên phúc tinh, tổ nghiệp căn cơ tối kiên cố. Chí khí khoan hồng tâm minh mẫn, y lộc phong túc gia đạo hưng.
Diễn giải: cung mệnh , thân rơi vào cung Phúc đức, tài sản của tổ tông rất vững bền. Chí khí quảng đại, tâm trong sáng, cuộc sống sung túc gia cảnh bề thế.
Mệnh chủ sâu sắc, nho nhã lịch lãm, mưu lược hơn người. Sản nghiệp tổ tông vững chắc.Có tài năng, giàu sang phú quý. Gặp mọi sự thuận lợi, gặp hung hóa cát. Có quý nhân phù trợ, là mệnh đại phú. Nữ nhân vượng tướng, vượng phu ích tử.

No comments

Powered by Blogger.