[Phong thủy] Dương trạch lục thập tứ quái đoán pháp - Ly Chủ
Dương trạch lục thập tứ quái đoán pháp - Phép đoán 64 quẻ ở dương trạch - Ly Chủ
乾九金配離三火.天火同人
火來剋金。主懼內。老翁嗽死。中女產亡。長房子孫不利。生虛勞癱瘓。血光氣喘。眼疾。心疼。膿血等症。又主官詞火盜。孤寡敗絕。 小兒損傷。凶。
Nguyên văn:
Kiền cửu kim phối Li tam hỏa. Thiên Hỏa Đồng Nhân
Hỏa lai khắc kim. Chủ cụ nội. Lão ông thấu tử. Trung nữ sản vong. Trưởng phòng tử tôn bất lợi. Sanh hư lao than hoán. Huyết quang khí suyễn. Nhãn tật. Tâm đông. Nùng huyết đẳng chứng. Hựu chủ quan từ hỏa đạo. Cô quả bại tuyệt. Tiểu nhi tổn thương. Hung.
Chú thích:
cụ: sợ hãi; cụ nội: tâm tánh nhút nhát; thấu: ho; than hoán: chân tay tê dại; đông: đau đớn; nùng: mủ
Dịch văn xuôi:
Cửa Kiền kim phối với chủ Li hỏa
坎七水配離三火.水火既濟
陰陽正配。富貴雙全。人丁大旺。年久中女壽短。又主心疼眼疾。
Nguyên văn:
Khảm thất thủy phối Li tam hỏa. Thủy Hỏa Kí Tế
Âm dương chánh phối. Phú quý song toàn. Nhân đinh đại vượng. Niên cửu trung nữ thọ đoản. Hựu chủ tâm đông nhãn tật.
Dịch văn xuôi:
Cửa Khảm thủy phối với chủ Li hỏa
艮六土配離三火.山火賁
火烈土燥。婦性剛暴。男人怯懼。先損少男。次傷中女。陰人弄權。子孫逃淫。小兒生痞。目盲耳聾。暗啞瘋癲。殘疾癆病。邪魔拐騙。 橫禍不祥。雖稍有家財。怎當夫婦乖戾。
Nguyên văn:
Cấn lục thổ phối Li tam hỏa. Sơn Hỏa Bí
Hỏa liệt thổ táo. Phụ tính cương bạo. Nam nhân khiếp cụ. Tiên tổn thiếu nam, thứ thương trung nữ. Âm nhân lộng quyền. Tử tôn đào dâm. Tiểu nhi sanh bĩ. Mục manh nhĩ lung. Ám ách phong điên. Tàn tật lao bệnh. Tà ma quải phiến. Hoành họa bất tường. Tuy sảo hữu gia tài. Chẩm đương phu phụ quai lệ.
Chú thích:
Bĩ: lá lách sưng rắn trong bụng; khiếp cụ: rụt rè nhút nhát; mục manh: mắt lòa; nhĩ lung: tai điếc; ách: câm; quải phiến: kẻ dụ dỗ người đem bán; bất tường: không lành; sảo: ít; quai lệ: ngang trái, nghịch lại
Dịch văn xuôi:
Cửa Cấn thổ phối với chủ Li hỏa
震八木配離三火.雷火豐
青龍入宅。木火通明。東廚司命是也。婦能作家。田產進益。人才清秀。連登及第。富貴雙全。
Nguyên văn:
Chấn bát mộc phối Li tam hỏa. Lôi Hỏa Phong
Thanh long nhập trạch. Mộc hỏa thông minh. Đông trù ti mệnh thị dã, phụ năng tác gia. Điền sản tiến ích. Nhân tài thanh tú, liên đăng cập đệ. Phú quý song toàn.
Chú thích:
ti mệnh: cung phi mệnh; tiến ích: tăng thêm
Dịch văn xuôi:
Cửa Chấn mộc phối với chủ Li hỏa
巽二木配離三火.風火家人
巽木生離。木火通明。婦女聰明。善作家。真如女中丈夫。仁慈好善。財帛盈。五榖豐登。光顯榮耀之象。但二女同室。木上火下。壞盡 根芽。無生育之道。定主絕嗣。抱養過繼。
Nguyên văn:
Tốn nhị mộc phối Li tam hỏa. Phong Hỏa Gia Nhân
Tốn mộc sanh li. Mộc hỏa thông minh. Phụ nữ thông minh. Thiện tác gia. Chân như nữ trung trượng phu. Nhân từ hảo thiện. Tài bạch doanh. Ngũ cốc phong đăng. Quang hiển vinh diệu chi tượng. Đãn nhị nữ đồng thất, mộc thượng hỏa hạ, hoại tận căn nha, vô sanh dục chi đạo. Định chủ tuyệt tự, bão dưỡng quá kế.
Chú thích:
căn nha: gốc rễ và mầm non; quang: rực rỡ; hiển: nổi bật; vinh: tươi tốt; diệu: vẻ vang được hâm mộ; bão: ôm ấp, định làm
Dịch văn xuôi:
Cửa Tốn mộc phối với chủ Li hỏa
離三火配離三火.離為火
以火濟火。烈稍燎空。家道熾盛。但純陰。男子夭亡。婦人持家。主痰火。癱瘓。癆嗽。眼紅。心疼。頭疼。血光。陰病。渴疾。火痞口 苦。心焦等症。又主官詞。女多男少。小口不利。
Nguyên văn:
Li tam hỏa phối Li tam hỏa. Li vi Hỏa
Dĩ hỏa tế hỏa. Liệt sảo liệu không. Gia đạo sí thịnh. Đãn thuần âm, nam tử yểu vong, phụ nhân trì gia. Chủ đàm hỏa, than hoán, lao thấu, nhãn hồng, tâm đông, đầu đông, huyết quang, âm bệnh, khát tật, hỏa bĩ khẩu khổ, tâm tiêu đẳng chứng. Hựu chủ quan từ. Nữ đa nam thiểu. Tiểu khẩu bất lợi.
Chú thích:
tế: giúp thêm; liệt: cháy mạnh, thừa; sảo: chút ít; liệu: cháy lan; sí thịnh: thịnh mạnh mẽ, một cách hăng hái; thấu: ho có đờm; đông: đau đớn; [âm bệnh: có lẽ là các chứng bệnh của đàn bà]; tâm tiêu: lo buồn khổ não
Dịch văn xuôi:
Cửa Li hỏa phối với chủ Li hỏa
坤一土配離三火.地火明夷
火炎土燥。純陰傷男。缺子損丁。中女血病。眼疾心疾。產癆經滯。老母瘋狂。水蠱黃腫之災。男女逃走不吉。
Nguyên văn:
Khôn nhất thổ phối Li tam hỏa. Địa Hỏa Minh Di
Hỏa viêm thổ táo. Thuần âm thương nam. Khuyết tử tổn đinh. Trung nữ huyết bệnh. Nhãn tật tâm tật. Sản lao kinh trệ. Lão mẫu phong cuồng. Thủy cổ hoàng thũng chi tai. Nam nữ đào tẩu. Bất cát.
Dịch văn xuôi:
Cửa Khôn thổ phối với chủ Li hỏa
兌四金配離三火.澤火革
火剋金。先傷幼婦。次傷男。賊盜官非子女艱。頭疼眼紅心不寐。癆嗽吐血產亦難。財產絕嗣遭人命。婦女作亂家不安。
Nguyên văn:
Đoài tứ kim phối Li tam hỏa. Trạch Hỏa Cách
Hỏa khắc kim. Tiên thương ấu phụ, thứ thương nam. Tặc đạo quan phi tử nữ gian. Đầu đông nhãn hồng tâm bất mị. Lao thấu thổ huyết sản diệc nan. Tài sản tuyệt tự tao nhân mệnh. Phụ nữ tác loạn gia bất an.
Chú thích:
mị: ngủ say; sản: sinh đẻ; nan: khó khăn; tao: gặp, tình cờ mà gặp nhau
Dịch văn xuôi:
離主
Li Trạch
Ly
|
lần 1
|
Ly
|
biến ra
|
Chấn
|
thừa
|
Sinh Khí
| ||
lần 2
|
Chấn
|
Đoài
|
Ngũ Quỷ
| |||||
lần 3
|
Đoài
|
Khảm
|
Diên Niên
| |||||
lần 4
|
Khảm
|
Khôn
|
Lục Sát
| |||||
lần 5
|
Khôn
|
Cấn
|
Họa Hại
| |||||
lần 6
|
Cấn
|
Tốn
|
Thiên Y
| |||||
lần 7
|
Tốn
|
Kiền
|
Tuyệt Mệnh
| |||||
lần 8
|
Kiền
|
Ly
|
Phục Vị
|
乾九金配離三火.天火同人
火來剋金。主懼內。老翁嗽死。中女產亡。長房子孫不利。生虛勞癱瘓。血光氣喘。眼疾。心疼。膿血等症。又主官詞火盜。孤寡敗絕。 小兒損傷。凶。
Nguyên văn:
Kiền cửu kim phối Li tam hỏa. Thiên Hỏa Đồng Nhân
Hỏa lai khắc kim. Chủ cụ nội. Lão ông thấu tử. Trung nữ sản vong. Trưởng phòng tử tôn bất lợi. Sanh hư lao than hoán. Huyết quang khí suyễn. Nhãn tật. Tâm đông. Nùng huyết đẳng chứng. Hựu chủ quan từ hỏa đạo. Cô quả bại tuyệt. Tiểu nhi tổn thương. Hung.
Chú thích:
cụ: sợ hãi; cụ nội: tâm tánh nhút nhát; thấu: ho; than hoán: chân tay tê dại; đông: đau đớn; nùng: mủ
Dịch văn xuôi:
Cửa Kiền kim phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa lão dương và trung nữ thành quẻ "Thiên Hỏa Đồng Nhân”. Tượng quẻ có đủ âm dương để sinh hóa. Cửa thuộc kim và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Vô hình khí từ trong nhà khắc ra ngoài. Đây là dấu hiệu không tốt. Kiền với Li là thừa Tuyệt Mệnh theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Tuyệt Mệnh Trạch. Tuyệt Mệnh là hung tinh Phá Quân thuộc âm kim. Vào năm tháng thuộc kim, Canh Tân Tỵ Dậu Sửu, hung tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Hung tinh không có điều kiện để hóa giải. Hành kim ứng với phế và đại trường (phổi và ruột già) mà phế là chủ của khí. Cho nên, lão ông dễ bị bệnh ho kiệt sức đến chết. Người con gái giữa vào lúc sinh sản dễ gặp biến chứng sinh bệnh rồi chết. Ngoài ra, Kiền cũng là tượng ngành trưởng; vì vậy con cháu trong ngành trưởng cũng rất bất lợi. Hành hỏa ứng với tạng tâm, tâm bào lạc liên quan tới huyết, lưỡi và mắt; tâm cũng là chủ về thần (Hoàng Đế Nội Kinh Tố Vấn: "kim khí thượng bách phế, tâm khí bất đắc hạ thông”). Người trong nhà hay ở trong tình trạng sợ hãi vì nhiều chuyện ngoài ý muốn từ ngoài tự đưa đẩy đến, hoặc có tâm tánh nhút nhát. Đàn bà sinh con có tật tay chân như tê dại, hoặc do chứng hư lao mà ra. Ngoài ra những chứng thông thường có thể mắc như khí suyễn (thở khò khè), huyết quang (máu dư lượng mỡ), chứng đau tim, chứng tụ máu, ung nhọt sinh mủ, mắt có tật (mờ, lở, cận hoặc viễn) nặng thì mù. Đàn ông thường hay ăn trộm và đốt nhà phá cửa khiến bị bắt kết án; hoặc ngược lại, nhà bị trộm hoặc bị cướp phá. Do vậy đàn bà dễ rơi vào cảnh sống cô quả hay bại tuyệt không con nối dòng. Con trẻ dễ bị tổn thương. Thật là cái nhà rất xấu do Li thuộc Đông Trạch lẫn lộn với Kiền thuộc Tây Trạch thành Tuyệt Mệnh Trạch. Đây là 1 trong mẫu nhà nên tránh.
坎七水配離三火.水火既濟
陰陽正配。富貴雙全。人丁大旺。年久中女壽短。又主心疼眼疾。
Nguyên văn:
Khảm thất thủy phối Li tam hỏa. Thủy Hỏa Kí Tế
Âm dương chánh phối. Phú quý song toàn. Nhân đinh đại vượng. Niên cửu trung nữ thọ đoản. Hựu chủ tâm đông nhãn tật.
Dịch văn xuôi:
Cửa Khảm thủy phối với chủ Li hỏa
Tượng này là chính phối giữa trung nam và trung nữ thành quẻ "Thủy Hỏa Kí Tế". Tượng quẻ có đủ âm dương để sinh hóa. Cửa thuộc thủy và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Vô hình khí từ ngoài khắc vào trong nhà. Đây là dấu hiệu bất lợi. Tuy vậy, Li với Khảm là thừa Diên Niên theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Diên Niên Trạch. Diên Niên là cát tinh Vũ khúc thuộc dương kim. Vào năm tháng thuộc kim, Canh Tân Tỵ Dậu Sửu, cát tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Cát tinh trở nên không còn tốt do "thất vị". Vì là tượng "âm dương chánh phối", tức là âm dương tương hợp một cách tuyệt đối (Khảm:+:Li); cho nên, gia đình phát phú quý song toàn, và sinh đông con nhiều cháu. Nếu ở đến lâu dài, do tượng "thủy hỏa tương xạ"; cho nên, nhà sẽ khắc hại đàn bà, nhất là người con gái giữa. Hành hỏa ứng với tạng tâm, tâm bào lạc và liên quan tới mắt và lưỡi. Vì vậy, người trong nhà có thể mắc chứng đau tim hoặc tật về mắt (lở, mờ, cận, viễn) nếu nặng thì ra mù lòa. Diên Niên Trạch trong Đông Tứ Trạch thường không hoàn hảo. Vì vậy, nhà này chỉ được xếp vào hạng thứ cát.
艮六土配離三火.山火賁
火烈土燥。婦性剛暴。男人怯懼。先損少男。次傷中女。陰人弄權。子孫逃淫。小兒生痞。目盲耳聾。暗啞瘋癲。殘疾癆病。邪魔拐騙。 橫禍不祥。雖稍有家財。怎當夫婦乖戾。
Nguyên văn:
Cấn lục thổ phối Li tam hỏa. Sơn Hỏa Bí
Hỏa liệt thổ táo. Phụ tính cương bạo. Nam nhân khiếp cụ. Tiên tổn thiếu nam, thứ thương trung nữ. Âm nhân lộng quyền. Tử tôn đào dâm. Tiểu nhi sanh bĩ. Mục manh nhĩ lung. Ám ách phong điên. Tàn tật lao bệnh. Tà ma quải phiến. Hoành họa bất tường. Tuy sảo hữu gia tài. Chẩm đương phu phụ quai lệ.
Chú thích:
Bĩ: lá lách sưng rắn trong bụng; khiếp cụ: rụt rè nhút nhát; mục manh: mắt lòa; nhĩ lung: tai điếc; ách: câm; quải phiến: kẻ dụ dỗ người đem bán; bất tường: không lành; sảo: ít; quai lệ: ngang trái, nghịch lại
Dịch văn xuôi:
Cửa Cấn thổ phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa thiếu nam và trung nữ thành quẻ "Sơn Hỏa Bí". Tượng quẻ có đủ âm dương để sinh hóa. Cửa thuộc thổ và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Vô hình khí từ trong nhà sinh ra ngoài. Đây là dấu hiệu không tốt do thoát khí. Hơn nữa, Cấn với Li là thừa Họa Hại theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Họa Hại Trạch. Họa Hại là hung tinh Lộc Tồn thuộc âm thổ. Vào năm tháng thuộc thổ, Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi, hung tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Hung tinh có điều kiện hóa giải, cho nên bớt hung. Tuy vậy, trong nhà người con út bị tổn hại trước tiên, rồi đến người con gái giữa. Đàn bà ra tánh cương bạo và lộng quyền. Đàn ông lại có tánh rụt rè nhút nhát. Con cháu trốn tránh làm chuyện dâm dục. Hành hỏa ứng với tâm, tâm bào lạc, và có liên quan đến mắt và lưỡi (miệng). Hành thổ ứng với tì vị (lá lách và dạ dầy). Chứng bệnh có thể thấy như con trẻ bị lá lách sưng cứng trong bụng, tật ở mắt, mắt lòa, tai điếc, câm, phong điên, tàn tật, lao chứng (yếu ớt mệt mỏi). Ngoài ra, chủ có thể hành nghề dụ dỗ bắt người đem bán, gieo tai họa; hoặc ngược lại, trong nhà con trẻ bị dụ dỗ và bị bắt cóc đem đi. Thật là mưu mô tà ma chẳng lành mạnh. Vậy là căn nhà hung do Tốn thuộc Đông Trạch lẫn lộn với Cấn thuộc Tây Trạch thành Họa Hại Trạch. Đây là 1 trong mẫu nhà nên tránh. Mặc dầu gia tài có chút ít, nhưng vợ chồng luôn trái nghịch. Đây là kiểu nhà rất xấu do Li thuộc Đông Trạch lẫn lộn với Cấn thuộc Tây Trạch thành Họa Hại Trạch. Nên tránh là tốt nhất.
震八木配離三火.雷火豐
青龍入宅。木火通明。東廚司命是也。婦能作家。田產進益。人才清秀。連登及第。富貴雙全。
Nguyên văn:
Chấn bát mộc phối Li tam hỏa. Lôi Hỏa Phong
Thanh long nhập trạch. Mộc hỏa thông minh. Đông trù ti mệnh thị dã, phụ năng tác gia. Điền sản tiến ích. Nhân tài thanh tú, liên đăng cập đệ. Phú quý song toàn.
Chú thích:
ti mệnh: cung phi mệnh; tiến ích: tăng thêm
Dịch văn xuôi:
Cửa Chấn mộc phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa trưởng nam và trung nữ thành quẻ "Lôi Hỏa Phong". Tượng quẻ có đủ âm dương để sinh hóa. Cửa thuộc mộc và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Vô hình khí từ ngoài sinh vào trong nhà. Đây là dấu hiệu rất tốt lắm vì sự phát đạt tiến lên mau. Hơn nữa, Chấn với Li là thừa Sinh Khí theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Sinh Khí Trạch. Sinh Khí là cát tinh Tham Lang thuộc mộc. Vào năm tháng thuộc mộc, Giáp Ất Hợi Mão Mùi, cát tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Cát tinh trở nên rất tốt do "đắc địa”. Đây chính là tượng "thanh long nhập trạch" tức cát tinh Tham Lang mộc tinh vào nhà. Trong nhà có đủ Mộc và Hỏa tức là tượng con cháu thông minh. Nếu nhà bếp được thiết kế theo cung phi của gia chủ là Đông Tứ Mệnh vào chỗ thích hợp, thì nhà bếp sẽ có khả năng phụ giúp nhà gia tăng điềm tốt lành. Gia đình có thêm điền sản (ruộng hay vườn), sinh được những nhân tài thanh tú, và chúng học hành thi đậu bằng cấp cao liên tục. Nhà trở nên phú quý song toàn. Thật là một kiểu nhà đại cát. Đây là cái nhà tốt vào bậc nhất cho những ai sinh ra nhằm cung phi Chấn làm gia chủ để hưởng trọn phúc nguyên.
巽二木配離三火.風火家人
巽木生離。木火通明。婦女聰明。善作家。真如女中丈夫。仁慈好善。財帛盈。五榖豐登。光顯榮耀之象。但二女同室。木上火下。壞盡 根芽。無生育之道。定主絕嗣。抱養過繼。
Nguyên văn:
Tốn nhị mộc phối Li tam hỏa. Phong Hỏa Gia Nhân
Tốn mộc sanh li. Mộc hỏa thông minh. Phụ nữ thông minh. Thiện tác gia. Chân như nữ trung trượng phu. Nhân từ hảo thiện. Tài bạch doanh. Ngũ cốc phong đăng. Quang hiển vinh diệu chi tượng. Đãn nhị nữ đồng thất, mộc thượng hỏa hạ, hoại tận căn nha, vô sanh dục chi đạo. Định chủ tuyệt tự, bão dưỡng quá kế.
Chú thích:
căn nha: gốc rễ và mầm non; quang: rực rỡ; hiển: nổi bật; vinh: tươi tốt; diệu: vẻ vang được hâm mộ; bão: ôm ấp, định làm
Dịch văn xuôi:
Cửa Tốn mộc phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa trưởng nữ và trung nữ thành quẻ "Phong Hỏa Gia Nhân". Tượng quẻ là thuần âm cho nên bất hóa. Cửa thuộc mộc và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Vô hình khí từ ngoài sinh vào trong nhà. Đây là dấu hiệu tốt vì sự phát đạt tiến lên mau. Hơn nữa, Li với Tốn là thừa Thiên Y theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Thiên Y Trạch. Thiên Y là cát tinh Cự Môn thuộc dương thổ. Vào năm tháng thuộc thổ, Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi, cát tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Cát tinh trở nên rất tốt do "đắc vị". Nhà có 2 điều kiện tạo sự tốt lành. Thứ nhất là tượng "mộc hỏa thông minh", đặc biệt là phụ nữ thông minh. Người con gái giữa sinh lớn lên có tướng như đàn ông, nhưng mà tánh hiền lành. Mọi người đều nhân từ ưa làm điều lành như sẵn lòng giúp đỡ bần cùng. Điềm tốt thứ hai là cát tinh đem đến cơ hội làm ra tiền của và sắm đủ lụa vải, và ngũ cốc (thóc gạo) tăng lên tốt đẹp. Nhà được gọi là tượng "quang, hiển, vinh, diệu". Tuy vậy, nhà thịnh âm thì dương phải suy, khiến cho đàn ông yểu vong. Thêm một điều tai hại nữa là nam nữ không ưa thích hoặc không có cơ hội tính chuyện ái ân tình dục; cho nên, chắc chắn là tuyệt giống không có con nối dòng. Chỉ còn kế nhận con nuôi thay thế.
離三火配離三火.離為火
以火濟火。烈稍燎空。家道熾盛。但純陰。男子夭亡。婦人持家。主痰火。癱瘓。癆嗽。眼紅。心疼。頭疼。血光。陰病。渴疾。火痞口 苦。心焦等症。又主官詞。女多男少。小口不利。
Nguyên văn:
Li tam hỏa phối Li tam hỏa. Li vi Hỏa
Dĩ hỏa tế hỏa. Liệt sảo liệu không. Gia đạo sí thịnh. Đãn thuần âm, nam tử yểu vong, phụ nhân trì gia. Chủ đàm hỏa, than hoán, lao thấu, nhãn hồng, tâm đông, đầu đông, huyết quang, âm bệnh, khát tật, hỏa bĩ khẩu khổ, tâm tiêu đẳng chứng. Hựu chủ quan từ. Nữ đa nam thiểu. Tiểu khẩu bất lợi.
Chú thích:
tế: giúp thêm; liệt: cháy mạnh, thừa; sảo: chút ít; liệu: cháy lan; sí thịnh: thịnh mạnh mẽ, một cách hăng hái; thấu: ho có đờm; đông: đau đớn; [âm bệnh: có lẽ là các chứng bệnh của đàn bà]; tâm tiêu: lo buồn khổ não
Dịch văn xuôi:
Cửa Li hỏa phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa 2 trung nữ thành quẻ "Bát Thuần Li"; tức Li là Hỏa. Tượng quẻ là thuần âm cho nên bất hóa. Cửa và chủ cùng là hành hỏa, khi so đôi đặng “tỉ hòa”. Đây là được dấu hiệu tốt vào bậc nhất trong tất cả các loại so sánh. Vô hình khí hỏa luôn thịnh nhưng lại là thuần âm hỏa. Hơn nữa, Li với Li là thừa Phục Vị theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Phục Vị Trạch. Phục Vị là cát tinh Phụ Bật thuộc dương mộc. Vào năm tháng thuộc mộc, Giáp Ất Hợi Mão Mùi, cát tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Cát tinh trở nên rất tốt "đắc vị", nhưng mới hóa giải nhà thuần âm hỏa có 1 nửa. Vậy, nhà bất cát do vẫn chỉ thuần âm mà bất trưởng (không lớn hay tăng lên được). Trong nhà chỉ một điều tốt là gia đạo hưng vượng. Nếu ở đến lâu sau, nhà thịnh âm thì dương phải suy, khiến cho đàn ông đều chết sớm. Nhà có nhiều gái hơn trai; trong khi, con trẻ bất lợi. Cuối cùng nhà do bà quả phụ chăm sóc gia đình. Hành hỏa ứng với tâm, tâm bào lạc, và có liên quan đến huyết, mắt và lưỡi (miệng). Các chứng bệnh có thể mắc phải như đàm hỏa (màu vàng mà đặc), tay chân tê dại, lao phát ho ra đàm (tâm hỏa khắc phế kim), mắt đỏ, đau nhức tim, đau nhức đầu, huyết quang (dư lượng mỡ), âm bệnh, chứng hay khát nước do hỏa bĩ làm khô miệng, hoặc lo buồn. Vậy trong 4 cát trạch, Phục Vị Trạch được hạng thấp nhất. Trong trường hợp âm thịnh thì lại không tốt.
坤一土配離三火.地火明夷
火炎土燥。純陰傷男。缺子損丁。中女血病。眼疾心疾。產癆經滯。老母瘋狂。水蠱黃腫之災。男女逃走不吉。
Nguyên văn:
Khôn nhất thổ phối Li tam hỏa. Địa Hỏa Minh Di
Hỏa viêm thổ táo. Thuần âm thương nam. Khuyết tử tổn đinh. Trung nữ huyết bệnh. Nhãn tật tâm tật. Sản lao kinh trệ. Lão mẫu phong cuồng. Thủy cổ hoàng thũng chi tai. Nam nữ đào tẩu. Bất cát.
Dịch văn xuôi:
Cửa Khôn thổ phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa lão âm và trung nữ thành quẻ "Địa Hỏa Minh Di". Tượng quẻ là thuần âm cho nên bất hóa. Cửa thuộc thổ và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương sinh. Vô hình khí từ trong nhà sinh ra ngoài. Đây là dấu hiệu rất bất lợi. Hơn nữa, Khôn với Li là thừa Lục Sát theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Lục Sát Trạch. Lục Sát là hung tinh Văn Khúc thuộc âm thủy. Vào năm tháng thuộc thủy, Nhâm Quý Thân Tý Thìn, hung tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Hung tinh không có điều kiện hóa giải. Hành hỏa ứng với tâm, tâm bào lạc, và có liên quan đến huyết, mắt và lưỡi (miệng). Vì vậy, trong nhà người con gái giữa mắc bệnh về máu, bệnh về mắt, về tim, thành lao chứng khi sinh con, kinh trệ. Hành thổ ứng với tì vị (lá lách và dạ dầy). Lão mẫu sinh chứng phong cuồng, hoặc chứng ung nhọt độc, hoàng thũng. Ngoài ra, trai gái đều bỏ nhà ra đi. Vậy là cái nhà rất xấu (hung) do Li thuộc Đông Trạch lẫn lộn với Khôn thuộc Tây Trạch thành Lục Sát Trạch. Đây là 1 trong mẫu nhà nên tránh.
兌四金配離三火.澤火革
火剋金。先傷幼婦。次傷男。賊盜官非子女艱。頭疼眼紅心不寐。癆嗽吐血產亦難。財產絕嗣遭人命。婦女作亂家不安。
Nguyên văn:
Đoài tứ kim phối Li tam hỏa. Trạch Hỏa Cách
Hỏa khắc kim. Tiên thương ấu phụ, thứ thương nam. Tặc đạo quan phi tử nữ gian. Đầu đông nhãn hồng tâm bất mị. Lao thấu thổ huyết sản diệc nan. Tài sản tuyệt tự tao nhân mệnh. Phụ nữ tác loạn gia bất an.
Chú thích:
mị: ngủ say; sản: sinh đẻ; nan: khó khăn; tao: gặp, tình cờ mà gặp nhau
Dịch văn xuôi:
Cửa Đoài kim phối với chủ Li hỏa
Tượng này là hợp phối giữa thiếu nữ và trung nữ thành quẻ "Trạch Hỏa Cách". Tượng quẻ là thuần âm cho nên bất hóa. Cửa thuộc kim và chủ thuộc hỏa, khi so đôi là tương khắc. Vô hình khí từ trong nhà khắc ra ngoài. Đây là dấu hiệu rất bất lợi. Hơn nữa, Đoài với Li là thừa Ngũ Quỷ theo phép Bát Biến Du Niên. Vì vậy gọi là Ngũ Quỷ Trạch. Ngũ Quỷ là hung tinh Liêm Trinh thuộc âm hỏa. Vào năm tháng thuộc hỏa, Bính Đinh Dần Ngọ Tuất, hung tinh bay vào cung chủ Li thuộc hỏa, khi so đôi là tỉ hòa. Hung tinh có điều kiện hóa giải, cho nên bớt hung. Tuy vậy, trong nhà con trẻ và phụ nữ đều bị hại trước tiên, rồi đến nam giới. Hành kim ứng với phế và đại trường (phổi và ruột già). Hành hỏa ứng với tâm, tâm bào lạc, và liên quan đến mắt và lưỡi. Người trong nhà có thể dễ mắc các chứng như đau nhức đầu, mắt đỏ, do tâm hỏa mà khó có thể ngủ say, lao chứng (gầy mà yếu) phát ho, thổ huyết, khi sinh con biến chứng thành nan bệnh. Đàn ông làm ăn gian dối lường gạt hoặc làm nghề trộm cướp, hoặc nhà hay bị trộm cướp. Trai gái đều gian dối. Cái nhà gây cho số phận con người thành tuyệt tự và tài sản không còn có gì. Ngoài ra, phụ nữ làm loạn tạo cho nhà bất an. Thật là cái nhà hung do Li thuộc Đông Trạch lẫn lộn với Đoài thuộc Tây Trạch thành Ngũ Quỷ Trạch. Đây là 1 trong mẫu nhà nên tránh trước tiên.
Post a Comment